Thực đơn
Life in Cartoon Motion Xếp hạng"Life in Cartoon Motion" là album bán chạy thứ năm trên toàn thế giới năm 2007, đánh bật rất nhiều nghệ sĩ khác. Mika cũng là nam ca sĩ bán được nhiều đĩa hát nhất trên thế giới năm 2007. Theo Billboard, album này đã có 7 tuần ở vị trí #1 ở châu Âu năm 2007.
Bảng xếp hạng | Nguồn | Vị trí cao nhất | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|---|---|
Argentine Albums Chart[5] | CAPIF | 1 | Vàng | 20.000 |
Australian Albums Chart[6] | ARIA | 5 | 2x Bạch kim | 140.000 |
Austrian Albums Chart[6] | Media Control châu Âu | 4 | ||
Belgian Albums Chart[6] | IFPI/Ultratop | 1 | 5x Bạch kim | 200.000 |
Billboard 200 (Hoa Kỳ)[6] | Billboard | 29 | 300.000 | |
Billboard Top Internet Albums (Hoa Kỳ)[7] | 29 | |||
Billboard Top Digital Albums (Hoa Kỳ)[8] | 5 | |||
Canadian Albums Chart[9] | Nielsen SoundScan | 2 | 2x Bạch kim | 200.000 |
Czech Republic Albums Chart | IFPI | 24 | ||
Danish Albums Chart[6] | 3 | |||
Ecuadorian Albums Chart[10] | 15 | |||
Estonian Albums Chart[11] | Pedrobeat | 1 | Bạch kim[11] | 10.000[12] |
European Albums Chart[13] | IFPI | 1 | 4x Bạch kim[14] | 4.000.000+ |
Finnish Albums Chart[6] | 11 | |||
French Albums Chart[6] | SNEP/IFOP | 1 | Kim cương[12] | 1.000.000 |
German Albums Chart[6] | Media Control | 6 | Vàng | 100.000 |
Greek International Albums Chart[15] | IFPI | 1 | Vàng | 10.000 |
Hungarian Albums Chart[16] | 12 | |||
Japanese Albums Chart[17] | RIAJ/Oricon | 13 | Vàng[18] | 100.000 |
Irish Albums Chart[6] | IRMA | 2 | 3x Bạch kim[19] | |
Italian Albums Chart[20] | FIMI | 9 | Bạch kim | 147.000 |
Mexican Albums Chart | AMPROFON | 5 | ||
Netherlands Albums Chart[6] | MegaCharts BV/NVPI | 1 | Vàng | 35.000 |
New Zealand Albums Chart[6] | RIANZ | 3 | Vàng[21] | 7.500 |
Norwegian Albums Chart[6] | VG Nett | 1 | ||
Polish Albums Chart[22] | ZPAV | 13 | ||
Portuguese Albums Chart[23] | AC Nielsen Portugal | 9 | Bạch kim | 20.000 |
Russian Albums Chart[24] | IFPI | 1 | 3x Bạch kim+Vàng | 75.000 |
South Korean Albums Chart[25] | MIAK | 1 | Bạch kim | 52.110[25] |
Swedish Albums Chart[6] | GLF | 3 | Bạch kim | 40.000 |
Swiss Albums Chart[6] | Media Control Châu Âu | 1 | Vàng | 15.000 |
Spanish Albums Chart | PROMUSICAE | 11 | Vàng | 40.000 |
UK Albums Chart[6] | BPI/The Official UK Charts Company | 1 | 5x Bạch kim[26] | 1.500.000 |
Tiền nhiệm: Not Too Late by Norah Jones | Album quán quân tại Anh 11 tháng 2 năm 2007 - 24 tháng 2 năm 2007 | Kế nhiệm: Back to Black by Amy Winehouse |
Thực đơn
Life in Cartoon Motion Xếp hạngLiên quan
Life Is Strange: Before the Storm Life With A Slave: Teaching Feeling Life Goes On (bài hát của BTS) Life for Rent Life (tạp chí) Life's Too Short (bài hát của Aespa) Life Is Strange Life Changes (album của Thomas Rhett) Life in Cartoon Motion Life (bài hát của Des'ree)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Life in Cartoon Motion http://www.universalmusic.com.ar/portal/newswindow... http://www.allmusic.com/album/life-in-cartoon-moti... http://www.allmusic.com/artist/mika-p755037 http://music.allofmp3.com/ratings/charts.shtml?cha... http://www.artistas-espectaculos.com/topafp.php http://www.billboard.com/bbcom/charts/chart_displa... http://www.calendarlive.com/music/reviews/cl-ca-mi... http://www.drownedinsound.com/release/view/9109 http://www.ifpi.com/content/section_news/plat2009.... http://www.jodimarr.com